Xem biển số xe phong thủy như thế nào?
Một biển số xe đẹp sẽ bao những con số được sắp xếp một cách hợp lý và logic, hay đơn giản chỉ là một sự cân đối, hài hòa và dễ nhìn dễ đọc của các con số. Tùy theo mỗi người sẽ có cách giải nghĩa biển số một cách khác nhau nhưng theo quan điểm phong thủy, một biển số xe phong thủy còn phải kết hợp được hai yếu tố đó là âm dương và ngũ hành. Vậy cách xem bản số xe phong thủy như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay thôi nào!
Ý nghĩa từng con số theo phong thủy
Số |
Phiên âm |
Bảng số xe phong thủy |
0 |
Bất |
Sự khởi đầu, sự khai ra tất cả |
1 |
Nhất |
Chắc chắn, đứng đầu |
2 |
Nhị |
Mãi mãi, bền lâu |
3 |
Tam |
Phát tài, nhiều tiền tài |
4 |
Tứ |
mang ý nghĩa là chết |
5 |
Ngũ |
Ngũ hành, ngũ cung, những điều bí ẩn |
6 |
Lục |
Nhiều lộc, phúc |
7 |
Thất |
Được hiểu là mất mát |
8 |
Bát |
Phát tài, phát triển |
9 |
Cửu |
Trường tồn |
Ý nghĩa những cặp số, dãy số theo phong thủy
Như đã biết, mỗi con số đều có một ý nghĩa riêng và khi ghép lại thì đa phần chúng ta đều hiểu được ý nghĩa của nó. Ví dụ như 86 được dịch ra thành Phát Lộc và đây cũng là cặp số mà nhiều người mong muốn sở hữu.
Những cặp số may mắn
Cặp số |
Dịch biển số xe |
12, 52 và 92 |
Mã đáo thành công |
39 và 79 |
Thần tài nhỏ và thần tài lớn |
68 và 86 |
Lộc phát và phát lộc |
40 và 80 |
Ông Táo với lửa |
37 và 77 |
Ông trời |
38 và 78 |
Ông địa nhỏ và ông địa lớn. |
17, 57 và 97 |
Trường thọ |
26 và 66 |
Con rồng bay |
52 và 39 |
Tiền tài |
Những cặp số không may
Bên cạnh những con số may mắn thì cũng tồn tại những con số khiến chủ xe ngán ngẫm khi bốc phải
- 44: Tứ tử
- 49 và 53: 49 chưa qua 53 đã tới! Đây là những năm tuổi gặp nhiều rủi ro, xui xẻo được xem là cặp số rất xấu nên tránh.
- 78: Thất bát
-
-
Ý nghĩa những dãy số đặc biệt
Vì cách phát âm và một sự bố trí nhất định mà những dãy số lại có những ý nghĩa khác nhau.
- 456: 4 mùa sinh lộc
- 4953: 49 chưa qua 53 đã tới
- 4648: Tứ lộc tứ phát
- 4078: Bốn mùa không thất bát
- 6666: Tứ lộc
- 569: Phúc – Lộc – Thọ
- 5239: Tiền tài
- 5555: Sinh đường làm ăn
- 5656: Sinh lộc sinh lộc
- 6578: 6 năm thất bát
- 6868: Lộc phát lộc phát
- 6686: Lộc phát phát lộc
- 6686: Lộc lộc phát lộc
- 7308: Thất tài không phát
-
-
Ngoài ra có những dãy số được hiểu nghĩa theo cách phát âm của nó. Cách hiểu này thường là do khi đọc dãy số này lên nó giống một cụm từ nào đó ví dụ:
- 7762 là bẩn bẩn xấu trai
- 1102: Độc nhất vô nhị
- 1122 : Một là một, hai là hai
- 6789: Sang bằng tất cả
- 6758 : sống bằng niềm tin
- 0607: Không xấu không bẩn
- 0378: Phong ba bão táp
- 6028: Xấu không ai tán
-
-
Cách xem biển số phong thủy chi tiết nhất
Sau đây là cách tính biển số xe phong thủy được áp dụng rộng rãi đối với việc lựa chọn mua ô tô:
- Bước 1: Lấy 4 hoặc 5 số sau cùng chia cho 80.
- Bước 2: Lấy kết quả bước 1 bỏ đi phần số nguyên và giữ lại số dư.
- Bước 3: Lấy số dư vừa có nhân với 80
- Bước 4: Sau đó đối chiếu kết quả đó đối chiếu với bảng dưới đây
-
-
Con số |
Dịch biển số xe |
Con số |
Dịch biển số xe |
01 |
Thiên địa thái bình |
41 |
Đức vọng cao thượng |
02 |
Không phân định |
42 |
Sự nghiệp bất thành |
03 |
Tấn tới như ý |
43 |
Hoa trong mưa đêm |
04 |
Bị bệnh |
44 |
Buồn tủi, khổ đau |
05 |
Trường thọ |
45 |
Vận tốt |
06 |
Cuộc sống an nhàn, dư dả |
46 |
Gặp nhiều chuyển biến |
07 |
Cương nghị, quyết đoán |
47 |
Khai hoa nở nhụy |
08 |
Ý chí kiên cường |
48 |
Lập chí |
09 |
Lúc lên voi khi xuống chó |
49 |
Nhiều điều xấu |
10 |
Vạn sự kết thúc |
50 |
Một thành một bại |
11 |
Gia vận tốt lành |
51 |
Thịnh yếu xen kẽ |
12 |
Ý chí mềm yếu |
52 |
Biết trước được việc |
13 |
Tài chí hơn người |
53 |
Nội tâm ưu sầu |
14 |
Nước mắt khổ đau |
54 |
May rủi song hành |
15 |
Đạt được phước thọ |
55 |
Ngoài tốt trong khổ |
16 |
Quý nhân hỗ trợ |
56 |
Thảm thương |
17 |
Vượt qua mọi khó khăn |
57 |
Cây thông trong vườn tuyết |
18 |
Có chí thì nên |
58 |
Khổ trước sướng sau |
19 |
Đoàn tụ ông bà |
59 |
Mất phương hướng |
20 |
Sự nghiệp thất bại |
60 |
Tối tăm không ánh sáng |
21 |
Thời vận lên xuống, thăng trầm |
61 |
Danh lợi đầy đủ |
22 |
Tiền vào như nước,tiền ra như giọt sương mai |
62 |
Căn bản yếu kém |
23 |
Mặt trời mọc |
63 |
Đạt được vinh hoa phú quý |
24 |
Tài lộc đầy nhà |
64 |
Cốt nhục chia cắt |
25 |
Thông minh, nhạy bén |
65 |
Phú quý trường thọ |
26 |
Biến hóa kỳ dị |
66 |
Trong ngoài không hòa nhã |
27 |
Dục vọng vô tận |
67 |
Đường danh lợi thông suốt |
28 |
Tâm lý bất an |
68 |
Lập nghiệp thương gia |
29 |
Dục vọng lớn nhưng khó thành |
69 |
Đứng ngồi không yên |
30 |
Chết đi sống lại |
70 |
Diệt vong thế hệ |
31 |
Tài dũng được chí |
71 |
Tinh thần khó chịu |
32 |
Cầu được uớc thấy |
72 |
Suối vàng chờ đợi |
33 |
Gia môn hưng thịnh |
73 |
Ý chí cao mà sức yếu |
34 |
Gia đình tan vỡ |
74 |
Hoàn cảnh gặp bất trắc |
35 |
Bình an ôn hòa |
75 |
Thủ được binh an |
36 |
Phong ba không ngừng |
76 |
Vĩnh biệt ngàn thu |
37 |
Hiển đạt uy quyền |
77 |
Vui sướng cực đỉnh |
38 |
Ý chí mềm yếu, thụ động |
78 |
Gia đình buồn tủi |
39 |
Vinh hoa phú quý |
79 |
Hồi sức |
40 |
Cẩn thận được an |
80 |
Gặp nhiều xui xẻo |
Giải nghĩa biển số xe phong thủy bằng cách tính tổng các chữ số
Đây là một trong những cách xem biển số đơn giản nhất. Lấy 5 số trong biển số xe rồi cộng lại với nhau sẽ ra một kết quả. Phần đơn vị của con số đó chính là thứ thể hiện ý nghĩa của biển số. Dưới đây là ý nghĩa của từng con số, cùng tìm hiểu xem biển số xe bạn có ý nghĩa gì theo cách tính biển số xe phong thủy này nhé!
Con số |
Ý nghĩa tra biển số xe phong thủy |
0 |
Tượng trưng cho sự khởi đầu, sẵn sàng vương dậy bứt phá. |
1 |
Là duy nhất, là đứng đầu |
2 |
Sự trường tồn, mãi mãi |
3 |
Tài năng, sự thông minh, trí tuệ |
4 |
Có nghĩa là tử, đây là số được xem là không may mắn |
5 |
Sự trung hòa, vừa vặn |
6 |
Tài lộc |
7 |
Thất bại, mất mát |
8 |
Sự phát đạt, giàu có |
9 |
Có nghĩa là trường cửu, tồn tại mãi theo thời gian |
Giải nghĩa biển số xe phong thủy dựa vào ngũ hành
Mỗi số trong biển số xe sẽ tương ứng với một hành trong ngũ hành. Dựa vào quy luật tương sinh – tương khắc bạn sẽ xác định được biển số xe có phù hợp với mệnh của mình hay không.
Phong thủy tính các con số hợp với tuổi (mệnh) của mỗi người dựa trên cửu tinh: Số 1 hành Thủy; số 0, 2, 5 và 8 hành Thổ; số 3 và 4 hành Mộc; số 6 và 7 hành Kim; số 9 hành Hỏa.
Theo nguyên lý sinh khắc của Ngũ hành thì các con số cần phải tương sinh, hoặc tương hòa với hành bản mệnh mới tốt. Còn như hành bản mệnh bị hành của con số khắc thì xấu. Việc xác định tính theo số cuối cùng của chuỗi số (nếu chỉ có một chữ số thì là chính con số đó); nếu trong chuỗi số có nhiều số giống nhau thì tính hành của số giống nhau.
Kết luận